PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT
CARBON DIOXIDE,GAS(CO2) | ||||||||||||||||||
Số CAS:– Cacbon đioxít : 124-38-9
Số UN:1013 Số đăng ký EC: Số chỉ thị nguy hiểm của các tổ chức xếp loại (nếu có): Số đăng ký danh mục Quốc gia khác (nếu có): |
||||||||||||||||||
PHẦN I:THÔNG TIN SẢN PHẨM VÀ DOANH NGHIỆP | ||||||||||||||||||
– Tên thường gọi của chất:Khí Carbon dioxide | Mã sản phẩm (nếu có) Chưa có thong tin | |||||||||||||||||
– Tên thương mại:MTG MSDS 17,Khí CARBONIC AXÍT,CARBONIC ANHYDRIDE,CARBON DIOXIDE,CARBON OXIDE,UN 1013,CO2;MAT04260;RTECS FF6400000 | ||||||||||||||||||
– Tên khác (không là tên khoa học): | ||||||||||||||||||
– Tên nhà cung cấp hoặc nhập khẩu, địa chỉ: CTY TNHH Khí Công Nghiệp Đăng khánhSố 9B, đường 1A, KCN Biên Hoà 2, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam. | Địa chỉ liên hệ trong trường hợp khẩn cấp:ĐT:+84- 0251-8826505
Fax:+84- 0251-8826508 |
|||||||||||||||||
– Tên nhà sản xuất và địa chỉ: | ||||||||||||||||||
– Mục đích sử dụng: N/A | ||||||||||||||||||
II. THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN HÓA CHẤT | ||||||||||||||||||
Tên thành phần nguy hiểm | Số CAS | Công thức hóa học | Hàm lượng (% theo trọng lượng) |
|||||||||||||||
Cacbon đioxít | 124-38-9 | CO2 | Không bắt buộc ghi chính xác,xem ghi chú | |||||||||||||||
III. NHẬN DẠNG ĐẶC TÍNH NGUY HIỂM | ||||||||||||||||||
1. Mức xếp loại nguy hiểm (Theo số liệu của tổ chức NFPA-USA): Sức khoẻ = 2, Lửa = 0, Phản ứng = 02. Cảnh báo nguy hiểm
– Những nguy hiểm chính ảnh hưởng đến sức khoẻ: Gây khó thở – Những nguy hiểm vật lý: Có thể phà huỷ hoặc gây nổ nếu tiếp xúc nhiệt 3. Các đường tiếp xúc và triệu chứng – Đường mắt: khó chịu, phỏng lạnh,mờ mắt – Đường thở: Ù tai,bồn nôn,tim đập mạnh,nhức đầu,mơ màng,chóng mặt,cảm giác ngứa ran,mờ mắt,ngạt thở,co giật,hôn mê. – Đường da: Bỏng giộp,phỏng lạnh – Đường tiêu hóa:Không được nuốt vào bụng 4.Phân loại nguy hiểm theo GHS: không áp dụng 5.Biểu tượng GHS: không áp dụng |
||||||||||||||||||
IV.BIỆN PHÁP SƠ CỨU KHI GẶP TAI NẠN | ||||||||||||||||||
1. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường mắt (bị văng, dây vào mắt):Lập tức rửa bằng nước ít nhất là 15phút.Sau đó đưa đến bác sĩ ngay.2. Trường hợp tai nạn tiếp xúc trên da (bị dây vào da): nếu bị phỏng hoặc đông lạnh,rửa vết thương bằng nước ấm ngay( 105-115oF; 41-46 0C).Không được rửa bằng nước nóng,nếu không có nước aấm,thì dùng khăn bong mềm phủ lên vết thương.Gọi bác sĩ ngay.
3. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường hô hấp (hít thở phải hóa chất nguy hiểm dạng hơi, khí):Nếu có ảnh hưởng nguy hại xảy ra,di chuyển bệnh nhân tới khu vực không ô nhiễm.Làm hô hấp nhân tạo nếu không thở được.nếu khó thở có thể cung cấp bình oxy để bệnh nhân thở.Gọi bác sĩ ngay 4. Trường hợp tai nạn theo đường tiêu hóa (ăn, uống nuốt nhầm hóa chất): nếu nuốt phải một lượng lớn ,thì đưa đến bác sĩ ngay. 5. Lưu ý đối với bác sĩ điều trị (nếu có) : Đối với đường hô hấp,cần xem xét việc cung cấp oxy |
||||||||||||||||||
V. BIỆN PHÁP XỪ LÝ KHI CÓ HỎA HOẠN | ||||||||||||||||||
1. Xếp loại về tính cháy (dễ cháy, rất dễ cháy hoặc cực kỳ dễ cháy, không cháy, khó cháyNguy hiểm về cháy không đáng kể2. Sản phẩm tạo ra khi bị cháy:
3. Các tác nhân gây cháy, nổ (tia lửa, tĩnh điện, nhiệt độ cao, va đập, ma sát …) 4. Các chất dập cháy thích hợp và hướng dẫn biện pháp chữa cháy, biện pháp kết hợp khác: – Các chất dập cháy thích hợp: cacbon dioxide,các chất hoá học khô,Đám cháy lớn:Dùng bọt hoặc vòi nước mạnh để dập lửa – Đám cháy lớn : xịt nhiều nước – Hướng dẫn biện pháp chữa cháy: Di chuyển thiết bị chứa ra khỏi khu vực cháy mà không gây ra nguy hiểm.Làm nguội các thiết bị chứa bằng các vòi nước cho đến khi lửa được dập tắt hoàn toàn.Giữ khoảng cách với bồn chứa.Đối với bồn hoặc xe bồn kéo bán kính di tản đảm bảo khoảng cách an toàn.Dùng vòi xịt nước mạnh.Làm nguội thiết bị chứa bằng vời nước cho đến khi lửa được dập tắt hoàn toàn.Không xịt nước trực tiếp vào chất liệu.Tránh xông khói hoặc đốt cháy sản phẩm.Giữ khoảng cách theo chiều gió và những khu vực thấp. 5. Phương tiện, trang phục bảo hộ cần thiết khi chữa cháy: – Sự thông thoáng: Cung cấp hệ thống thông gió trong khu vực.Phải đảm bảo tuân theo giới hạn nổ được áp dụng – Bảo vệ mắt:Đối với khí :không yêu cầu bảo vệ mắt nhưng phải cẩn thận.Đối với chất lỏng:Phải mang kính bảo hộ để tránh bị văng vào mắt.Không được mang kính sát tròng.Cung cấp sẵn dung dịch rữa mắt và vòi nước trong khu vực làm việc. – Quần áo: Đối với khí : Không yêu cầu quần áo bảo hộ.Đối với chất lỏng:Phải mặc quần áo bảo hộ thích hợp,quần áo cách điện – Găng tay: Mang găng tay cách điện 6. Các lưu ý đặc biệt về cháy, nổ (nếu có) : |
||||||||||||||||||
PHẦN VI. BIỆN PHÁP XỬ LÝ KHI GẶP SỰ CỐ TRÀN,ĐỔ,RÒ RỈ | ||||||||||||||||||
1.Khi tràn đổ, dò rỉ ở mức nhỏ:2. Khi tràn đổ, dò rỉ lớn ở diện rộng: Không đụng vào nguyên liệu bị tràn.Ngăn chặn rò rỉ nếu có thể mà không gây nguy hiểm cho con người.Những người không liên quan không được đến gần.Cách ly khu vực nguy hiểm và cấm không cho ai vào.Thông gió khu vực kín trước khi đi vào. | ||||||||||||||||||
PHẦN VII. SỬ DỤNG BẢO QUẢN | ||||||||||||||||||
1. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi sử dụng, thao tác với hóa chất nguy hiểm (thông gió, chỉ dùng trong hệ thống kín, sử dụng thiết bị điện phòng nổ, vận chuyển nội bộ…) Sự thông thoáng : Cung cấp hệ thống thông gió trong khu vực.Phải đảm bảo tuân theo giới hạn nổ áp dụng.2. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi bảo quản (nhiệt độ, cách sắp xếp, các hạn chế về nguồn gây cháy, nổ, các chất cần tránh bảo quản chung…)Lưu kho và vận hành theo các quy định và tiêu chuẩn hiện hành.Các yêu cầu cơ bản và giấy chứng nhận.Tách riêng các chất không tương thích. | ||||||||||||||||||
PHẦN VIII. TÁC ĐỘNG LÊN NGƯỜI VÀ YÊU CẦU THIẾT BỊ BẢO VỆ CÁ NHÂN | ||||||||||||||||||
1. Các biện pháp hạn chế tiếp xúc cần thiết (thông gió hoặc biện pháp giảm nồng độ hơi, khí trong khu vực làm việc, các biện pháp cách ly, hạn chế thời giờ làm việc …) Cung cấp hệ thống thông gió trong khu vực.Thiết bị thông gió phải chống nổ nếu có chất có thể gây nổ trong khu vực .Phải đảm bảo tuân theo giới hạn nổ áp dụng.2. Các phương tiện bảo hộ cá nhân khi làm việc
– Bảo vệ mắt: Đối với khí :không yêu cầu bảo vệ mắt nhưng phải cẩn thận.Đối với chất lỏng:Phải mang kính bảo hộ để tránh bị văng vào mắt.Không được mang kính sát tròng.Cung cấp sẵn dung dịch rữa mắt và vòi nước trong khu vực làm việc. – Bảo vệ thân thể: Đối với khí : không yêu cầu quần áo bảo hộ.Đối với chất lỏng:Phải mặc quần áo bảo hộ thích hợp,quần áo cách điện. – Bảo vệ tay : Mang găng tay cách điện – Bảo vệ chân 3. Phương tiện bảo hộ trong trường hợp xử lý sự cố -Thiết bị hô hấp nhân tạo:Thiết bị hô hấp nhân tạo được yêu cầu sử dụng tối đa theo quy định 40000ppm. Đối các nồng độ chưa được nhận biết hoặc những ảnh hưởng tức thời đến sự sống hoặc sức khoẻ – Thiết bị hô hấp nhân tạo có cung cấp không khí với mặt nạ được dùng trong điều kiện có áp suất hoặc chế độ áp suất khác kết hợp với dụng cụ cung cấp khí riêng.Thiết bị hô hấp cá nhân có mặt nạ che toàn bộ mặt 4. Các biện pháp vệ sinh (tắm, khử độc…) |
||||||||||||||||||
IX. ĐẶC TÍNH LÝ,HÓA CỦA CHẤT | ||||||||||||||||||
Trạng thái vật lý : Chất khí | Điểm sôi (0C):: Không có | |||||||||||||||||
Màu sắc : Không màu | Điểm nóng chảy (0C): Không có | |||||||||||||||||
Mùi đặc trưng : Không mùi | Điểm bùng cháy (0C): (Flash point) theo phương pháp xác định: Không có | |||||||||||||||||
áp suất hóa hơi (mm Hg) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn : 43700mmHg @ 210C | Nhiệt độ tự cháy (0C): Không có | |||||||||||||||||
Tỷ trọng hơi (Không khí = 1) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn: 1.5 | Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên (% hỗn hợp với không khí): Không có | |||||||||||||||||
Độ hòa tan trong nước: Có thể hoà tan | Giới hạn nồng độ cháy, nổ dưới (% hỗn hợp với không khí): Không có | |||||||||||||||||
Độ PH : Hoà tan trong axit | Tỷ lệ hóa hơi; Không áp dụng | |||||||||||||||||
Khối lượng riêng (kg/m3): 1.522 @ 210C | Các tính chất khác nếu cóPhân tử lượng : 44.01
Công thức phân tử : CO2 Điểm đông lạnh : -71 F (-57 0C) @ 4000mmHg Điểm bay hơi :-110 F (-790C) Độ nhớt : 0.01657 CP @ 0C Khả năng hoà tan : Hoà tan trong cồn,acetone,hydrocarbons,dung môi hữu cơ. |
|||||||||||||||||
X. TÍNH ỔN ĐỊNH VÀ KHẢ NĂNG PHẢN ỨNG | ||||||||||||||||||
1. Tính ổn định (độ bền nhiệt, độ nhạy với tác nhân ma sát, va đập…): ổn định ở nhiệt độ và áp suất bình thường2. Khả năng phản ứng:
– Phản ứng phân hủy và sản phẩm của phản ứng phân hủy: các sản phẩm phân huỷ nhiệt,các sản phẩm phân huỷ hỗn hợp – Các phản ứng nguy hiểm (ăn mòn, cháy, nổ, phản ứng với môi trường xung quanh): Bảo vệ tránh hư hỏng vật lý và nhiệt.Thiết bị chứa có thể bị phá huỷ hoặc nổ nếu tiếp xúc nhiệt.Tránh tiếp xúc với nước và độ ẩm – Các chất có phản ứng sinh nhiệt, khí độc hại, các chất không bảo quản chung …): Sự không tương hợp : Các chất bắt cháy,oxy hoá,muối kim loại,chất khử,kim loại cacbua,kim loại,bases – Phản ứng trùng hợp: không bị polymer hoá |
||||||||||||||||||
XI. THÔNG TIN VỀ ĐỘC TÍNH | ||||||||||||||||||
Tên thành phần | Loại ngưỡng | Kết quả | Đường tiếp xúc | Sinh vật thử | ||||||||||||||
1. Các ảnh hưởng mãn tính với người (Ung thư, độc sinh sản, biến đổi gen …) Ảnh hưởng đến tim mạch máu,tổn thương đường hô hấp2. Các ảnh hưởng độc khác :
Mức độ độc hại cấp tính:Không đủ dữ liệu Điều kiện y học,tình trạng nghiêm trọng : Ảnh hưởng đến tim mạch máu,tổn thương đường hô hấp, dữ liệu tác động sinh sản : Có |
||||||||||||||||||
XII. THÔNG TIN VỀ SINH THÁI MÔI TRƯỜNG | ||||||||||||||||||
1. Độc tính với sinh vật | ||||||||||||||||||
Tên thành phần | Loại sinh vật | Chu kỳ ảnh hưởng | Kết quả | |||||||||||||||
2. Tác động trong môi trường: Không có– Mức độ phân hủy sinh học
– Chỉ số BOD và COD – Sản phẩm của quá trình phân hủy sinh học – Mức độc tính của sản phẩm phân hủy sinh học |
||||||||||||||||||
PHẦN XIII. BIỆN PHÁP VÀ QUY ĐỊNH VỀ TIÊU HUỶ HOÁ CHẤT | ||||||||||||||||||
1. Thông tin quy định tiêu hủy (thông tin về luật pháp)2. Xếp loại nguy hiểm của chất thải:
3. Biện pháp tiêu hủy: Thải bỏ theo các qui định được áp dụng 4. Sản phẩm của quá trình tiêu hủy, biện pháp xử lý : Chưa có thông tin |
||||||||||||||||||
XIV. YÊU CẦU TRONG VẬN CHUYỀN | ||||||||||||||||||
Tên quy định | Số UN | Tên vận chuyển đường biển | Loại, nhóm hàng nguy hiểm | Quy cách đóng gói | Nhãn vận chuyển | Thông tin bổ sung | ||||||||||||
Quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm của Việt Nam:– Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09/11/2009 của CP quy định Danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
– Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10/3/2005 của CP quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa. |
1013 | Carbon dioxide | 2.2 | 2.2 | ||||||||||||||
Quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm quốc tế của EU, USA… | ||||||||||||||||||
XV. QUY CHUẨN KỸ THUẬT VÀ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT PHẢI TUÂN THỦ | ||||||||||||||||||
1. Tình trạng khai báo, đăng ký ở các quốc gia khu vực trên thế giới (liệt kê các danh mục quốc gia đã tiến hành khai báo, tình trạng khai báo):2. Phân loại nguy hiểm theo quốc gia khai báo, đăng ký: | ||||||||||||||||||
XV. THÔNG TIN CẦN THIẾT KHÁC | ||||||||||||||||||
Ngày tháng biên soạn Phiếu:3/2011 | ||||||||||||||||||
Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần nhất: | ||||||||||||||||||
Tên tổ chức, cá nhân soạn thảo: | ||||||||||||||||||
Lưu ý người đọc:Thông tin khuyến nghị và số liệu này được cung cấp miễn phí và được dành cho những người được huấn luyện và có đủ trình độ sử dụng và chỉ thích hợp chon guy cơ và thận trọng đối với riêng họ.Thông tin,khuyến nghị có trong nội dung này được trích dẫn từ các nguồn chúng tôi xem là đáng tin cậy.Tuy nhiên công ty không đại diện cho và không đưa ra đảm bảo bất kỳ nhận xét nào đến tính chính xác hoặc hoàn chỉnh của các nội dung đó,không chịu trách nhiệm về hư hại hoặc mất mát trực tiếp hay gián tiếp do sử dụng các nội dung đó,cho dù đúng hay sai theo các nội dung này. | ||||||||||||||||||
Hướng dẫn bổ sung:
- Những thông tin có kèm theo từ “nếu có” được biên soạn tùy theo điều kiện cụ thể, không hàm ý bắt buộc.
- Phải ghi đầy đủ thông tin cần thiết vào các mục trong phiếu.
- Trường hợp không có thông tin, ghi cụm từ “chưa có thông tin”.
- Trường hợp thông tin không phù hợp, ví dụ: một chất rắn không bay hơi nên không có thông số áp suất hóa hơi, ghi cụm từ “không phù hợp”
- Trường hợp các thông tin có sẵn chỉ ra mức độ không nguy hiểm tương ứng với mục từ cần ghi, ghi cụ thể, rõ ràng thông tin chỉ ra tính chất không nguy hiểm theo phân loại của tổ chức nhất định; ví dụ: thông tin về ảnh hưởng mãn tính, ghi “không được phân loại là chất gây ung thư theo OSHA, ACGIH…”.
- Đơn vị đo lường sử dụng trong phiếu áp dụng theo quy định của pháp luật.
- Cách ghi làm lượng thành phần
Không bắt buộc ghi chính xác hàm lượng thành phần, chỉ cần ghi khoảng nồng độ của thành phần theo quy tắc sau:
- a) Từ 0.1 đến 1 phần trăm;
- b) Từ 0.5 đến 1,5 phần trăm;
- c) Từ 1 đến 5 phần trăm;
- d) Từ 3 đến 7 phần trăm;
đ) Từ 5 đến 10 phần trăm;
- e) Từ 7 đến 13 phần trăm;
- g) Từ 10 đến 30 phần trăm;
- h) Từ 15 đến 40 phần trăm;
- i) Từ 30 đến 60 phần trăm;
- k) Từ 40 đến 70 phần trăm;
- l) Từ 60 đến 100 phần trăm;