PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT
AMOMONIA | LOGO CỦA DOANH NGHIỆP(không bắt buộc) | |||||||||||||||||
Số CAS:7664-41-7Số UN:1005
Số đăng ký EC: Số chỉ thị nguy hiểm của các tổ chức xếp loại (nếu có): Số đăng ký danh mục Quốc gia khác (nếu có): |
||||||||||||||||||
NHẬN DẠNG HÓA CHẤT | ||||||||||||||||||
– Tên thường gọi của chất:Ammonia | Mã sản phẩm (nếu có) | |||||||||||||||||
– Tên thương mại:MTG MSDS 4; anhydrous Ammonia,Ammonia Gas;Ammonia;Spirit of Hartshorn,Ammonia, Anhydrous,Liquefied;UN 1005;H3N;MAT01050;RTECS B00875000 | ||||||||||||||||||
– Tên khác (không là tên khoa học): | ||||||||||||||||||
– Tên nhà cung cấp hoặc nhập khẩu, địa chỉ: DNTN Khí Công Nghiệp Đăng KhánhSố 9B, đường 1A, KCN Biên Hoà 2, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam. | Địa chỉ liên hệ trong trường hợp khẩn cấp:ĐT: +84-061-8826505
Fax: +84-061-8826508
|
|||||||||||||||||
– Tên nhà sản xuất và địa chỉ: | ||||||||||||||||||
– Mục đích sử dụng: đông lạnh,xỷ lý kim loại | ||||||||||||||||||
II. THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN HÓA CHẤT | ||||||||||||||||||
Tên thành phần nguy hiểm | Số CAS | Công thức hóa học | Hàm lượng (% theo trọng lượng) |
|||||||||||||||
NH3 | 7664-41-7 | N-H3 | 100% | |||||||||||||||
III. NHẬN DẠNG ĐẶC TÍNH NGUY HIỂM CỦA HÓA CHẤT | ||||||||||||||||||
1. Mức xếp loại nguy hiểm ( theo số liệu của NFPA – USA) Sức khoẻ = 3, Lửa =1, Phản Ứng = 02. Cảnh báo nguy hiểm
– Dạng khí nén, không màu, mùi đặc trưng(hăng, cay), có thể cháy – Rất độc hại với sinh vật sống dưới nước – Tác hại nghiêm trọng đến sức khoẻ, đặc biệt qua đường hô hấp:nóng rát cổ, rát mắt, da, màng nhầy. Có tính ăn mòn mạnh. Hít phải một lượng lớn có thể gây tử vong. – Nguy hiểm vật lý : Thiết bị chứa có thể bị phá huỷ hoặc nổ nếu bị nung nóng. 3. Các đường tiếp xúc và triệu chứng – Đường mắt: bỏng mắt – Đường thở: tiếp xúc lâu gây rát cổ họng – Đường da: rát da – Đường tiêu hóa: ăn mòn mạnh – Đường tiết sữa. |
||||||||||||||||||
IV.BIỆN PHÁP SƠ CỨU KHI GẶP TAI NẠN | ||||||||||||||||||
1. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường mắt (bị văng, dây vào mắt): lập tức rửa thật nhiều nước khoảng 15 phút.Sau đó gọi hỗ trợ y tế ngay. Nếu chưa có ngay sự hỗ trợ y tế, lặp lại việc rửa nước sau mỗi 10 phút, mỗi lần khoảng 5 phút2. Trường hợp tai nạn tiếp xúc trên da (bị dây vào da): rửa ngay bằng nước xà phòng trong khoảng 15 phút, thay quần áo và gọi y tế ngay sau đó. Không đắp bất kỳ thuốc mỡ nào lên vùng da bị bỏng trong 24 giờ tiếp theo sau khi bị sự cố. Quần áo và khu vực bị nhiễm hoá chất phải được rửa thật kỹ bằng nhiều nước tối thiểu 15 phút trước khi sử dụng lại.
3. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường hô hấp (hít thở phải hóa chất nguy hiểm dạng hơi, khí): nếu có những ảnh hưởng nguy hại xảy ra, di chuyển nạn nhân tới khu vực thông thoáng ngay.Làm hô hấp nhân tạo nếu không thở được.Nếu khó thở, dùng bình oxy để hỗ trợ. Gọi hỗ trợ y tế ngay sau đó 4. Trường hợp tai nạn theo đường tiêu hóa (ăn, uống nuốt nhầm hóa chất): Nếu nạn nhân còn tỉnh, cố gắng uống nhiều nước hoặc sữa để làm loãng lượng hoá chất. Nếu nạn nhân bất tỉnh, co giật hay triệu chứng nặng, không tìm cách làm cho nạn nhân nôn mửa. Nếu xảy ra nôn mửa, hãy giữ đầu nạn nhân thấp hơn hông để tránh ảnh hưởng đến phổi. Giữ đầu nạn nhân xoay về một bên và đưa đến bác sĩ ngay. 5. Lưu ý đối với bác sĩ điều trị (nếu có) : Đối với đường hô hấp, cần xem xét việc sử dụng bình thở oxy. Đối với đường tiêu hoá, cần xem xét việc xúc ruột. Tránh xúc rửa dạ dày. |
||||||||||||||||||
V. BIỆN PHÁP XỪ LÝ KHI CÓ HỎA HOẠN | ||||||||||||||||||
1. Xếp loại về tính cháy (dễ cháy, rất dễ cháy hoặc cực kỳ dễ cháy, không cháy, khó cháy…): Nguy hiểm về tính cháy không đáng kể2. Sản phẩm tạo ra khi bị cháy: Nitơ, nước
3. Các tác nhân gây cháy, nổ (tia lửa, tĩnh điện, nhiệt độ cao, va đập, ma sát …): Ngọn lửa trần, nguồn nhiệt 4. Các chất dập cháy thích hợp và hướng dẫn biện pháp chữa cháy, biện pháp kết hợp khác : – Carbon dioxide, các hoá chất khô thông thường. Đám cháy lớn: dùng bọt hoặc vòi nước mạnh để dập lửa. – Hướng dẫn biện pháp chữa cháy: Di chuyển thiết bị chứa ra khỏi khu vực cháy và ngăn chặn luồng khí nếu có thể mà không gây nguy hiểm cho người. Làm nguội các thiết bị chứa bằng nước cho đến sau khi lửa được dập tắt hoàn toàn. Giữ khoảng cách an toàn với bồn chứa. Cách ly khu vực nguy hiểm. 5. Phương tiện, trang phục bảo hộ cần thiết khi chữa cháy – Sự thông thoáng: Cung cấp hệ thống thông gió trong khu vực. Phải đảm bảo tuân theo giới hạn cháy nổ. – Bảo vệ mắt : Mang kính bảo vệ thích hợp có mặt nạ. Cung cấp sẵn dung dịch rửa mắt và vòi nước trong khu vực làm việc – Quần áo : Phải mặc quần áo chống hoá chất thích hợp – Găng tay và giày bảo hộ: Phải mang găng tay chống hoá chất và giày bảo hộ thích hợp. 6. Các lưu ý đặc biệt về cháy, nổ (nếu có) – Giới hạn cháy dưới: 15% – Gới hạn cháy trên : 28% – Nhiệt độ tự bốc cháy : 651oC |
||||||||||||||||||
VI. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA,ỨNG PHCO61KHI CÓ SỰ CỐ | ||||||||||||||||||
1. Khi tràn đổ, dò rỉ ở mức nhỏ:– Luôn chú ý đúng trên đầu gió và tránh những khu vực thấp khi thao tác xử lý sự cố.
– Mặc các đồ bảo hộ thích hợp. Ngăn chặn rò rỉ nếu không gây nguy hiểm. Sơ tán người ra khỏi khu vực và cách ly khu vực nguy hiểm. Giảm lượng hơi hoá chất phát tán trong không khí bằng cách phun thật nhiều nước. – Thông gió đầy đủ cho khu vực bị sự cố. Nếu không thể ngăn chặn rò rỉ,di chuyển bình chứa ra khu vực thông thoáng tránh xa vị trí ban đầu và sự cố rò rỉ tiếp tục tại khu vực mới này. – Nếu bị rò rỉ nhiều, dùng các vật liệu hấp thu thích hợp như cát, mùn cưa để hấp thu hoá chất rò rỉ. Có thể dùng thêm acid loãng để trung hoà, đào rãnh để tiêu huỷ hoá chất rò rỉ. Không để hoá chất rò rỉ vào hệ thống cống rãnh, hầm chứa, kho làm việc. Khu vực bị nhiễm hoá chất phải được rửa kỹ lưỡng bằng nước trước khi tiếp tục làm việc trở lại. – Thu gom hoá chất và vật liệu ô nhiễm hoá chất đem tiêu huỷ hoặc đem chôn sâu ở khu vực an toàn. 2. Khi tràn đổ, dò rỉ lớn ở diện rộng: Liên hệ nhà cung cấp |
||||||||||||||||||
VII. YÊU CẦU VỀ CẤT GIỮ | ||||||||||||||||||
1. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi sử dụng, thao tác với hóa chất nguy hiểm (thông gió, chỉ dùng trong hệ thống kín, sử dụng thiết bị điện phòng nổ, vận chuyển nội bộ…): Tránh để sản phảm tiếp xúc với da, mắt. Sử dụng các thiết bị và phương pháp thích hợp đối với sản phẩm khí cao áp : Giữ chai ở tình trạng kín và sử dụng trong điều kiện thông thoáng tốt, không khắc, đục hay đốt chai; rửa tay khỹ sau khi thao tác, đóng van sau mỗi lần sử dụng và khi chai đã sử dụng hết; bảo vệ chai khỏi tác động hư hại vật lý như ma sát, va đập, lăn, kéo, trượt, rơi chai…sử dụng xe thích hợp vận chuyển chai.2. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi bảo quản (nhiệt độ, cách sắp xếp, các hạn chế về nguồn gây cháy, nổ, các chất cần tránh bảo quản chung…): Bảo quản và vận chuyển theo tiêu chuẩn và quy định hiện hành. Cần được đặt tiếp đất và buộc chặt. Tách biệt với những chất không thích hợp. Chai cần được đặt ở những nơi thông thoáng, thẳng đứng, có nắp bảo vệ van, ràng buộc cẩn thận tránh rơi ngã, nhiệt độ không quá 500C. Có biện pháp quản lý chai, để tránh việc lưu trữ sản phẩm quá hạn sử dụng. | ||||||||||||||||||
VIII. TÁC ĐỘNG LÊN NGƯỜI VÀ YÊU CẦU THIẾT BỊ BẢO VỆ CÁ NHÂN | ||||||||||||||||||
1. Các biện pháp hạn chế tiếp xúc cần thiết (thông gió hoặc biện pháp giảm nồng độ hơi, khí trong khu vực làm việc, các biện pháp cách ly, hạn chế thời giờ làm việc …) Cung cấp hệ thống thông gió trong khu vực làm việc, đảm bảo tuân thủ các giới hạn tiếp xúc được áp dụng. TWA 25ppm ( 17mg/m3), STEL 35 ppm ( 24mg/m3)2. Các phương tiện bảo hộ cá nhân khi làm việc
– Bảo vệ mắt: mang kính bảo vệ thích hợp có mặt nạ che mặt. Cung cấp sẵn dung dịch rửa mắt và vòi nước tắm trong khu vực làm việc – Bảo vệ thân thể: Phải mặc áo quần chống hoá chất thích hợp – Bảo vệ tay: Mang găng tay chống hoá chất thích hợp – Bảo vệ chân: nên mang giày ửng bảo vệ chân khi thao tác 3. Phương tiện bảo hộ trong trường hợp xử lý sự cố: – Phương tiện bảo hộ và ngưỡng hàm lượng tối đa để sử dụng theo quy định : 250 ppm – Đối với trường hợp chưa xác định được nồng độ hoặc có thể có những ảnh hưởng tức thời đến sự sống hoặc sức khoẻ, phải trang bị thiết bị hô hấp nhân tạo có cung cấp không khí với mặt nạ được dùng trong điều kiện có áp suất hoặc các thiết bị cấp khí chịu áp khác. Thiết bị hô hấp cá nhân có mặt nạ che toàn bộ mặt. |
||||||||||||||||||
IX. ĐẶC TÍNH LÝ,HÓA CỦA CHẤT | ||||||||||||||||||
Trạng thái vật lý: Khí lỏng | Điểm sôi (0C) -330C | |||||||||||||||||
Màu sắc: Không màu | Điểm nóng chảy (0C) -780C | |||||||||||||||||
Mùi đặc trưng: Mùi hăng cay đặc trưng | Điểm bùng cháy (0C) (Flash point) theo phương pháp xác định : Chưa có thông tin | |||||||||||||||||
áp suất hóa hơi (mm Hg) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn: 6658mmHg @ 210C | Nhiệt độ tự cháy (0C) 6510C | |||||||||||||||||
Tỷ trọng hơi (Không khí = 1) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn : 0.5967 | Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên (% hỗn hợp với không khí) 28% | |||||||||||||||||
Độ hòa tan trong nước: 38% @ 200C | Giới hạn nồng độ cháy, nổ dưới (% hỗn hợp với không khí) 15% | |||||||||||||||||
Độ PH : 11.6( dung dịch có nồng độ 1N) | Tỷ lệ hóa hơi : Chưa có thông tin | |||||||||||||||||
Khối lượng riêng (kg/m3) 0.7067 @ 250C | Các tính chất khác nếu có : 17.03Độ nhớt : 0.01657 CP @ 0C
Khả năng hoà tan : Hoà tan trong methanol,ethanol, chloroform, ether, dung môi hữu cơ |
|||||||||||||||||
X. MỨC ỔN ĐỊNH VÀ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA HÓA CHẤT | ||||||||||||||||||
1. Tính ổn định (độ bền nhiệt, độ nhạy với tác nhân ma sát, va đập…): Ổn định ở nhiệt độ và áp suất bình thường2. Khả năng phản ứng:
– Phản ứng phân hủy và sản phẩm của phản ứng phân hủy: Có thể tạo ra các khí độc nếu sản phẩm bị nung nóng đến nhiệt độ phân huỷ – Các phản ứng nguy hiểm (ăn mòn, cháy, nổ, phản ứng với môi trường xung quanh): Ammonia là chất có khả năng phản ứng cao. Có thể gây nổ nếu tiếp xúc với các tác chất oxy hoá mạnh ( như hypochlorites, peroxides), các axít (như nitric acid), các kim loại( như : Nhôm, kali, magie ) và nguồn nhiệt. Các kim loại đồng, kẽm, thiết và các hợp kim của chúng sẽ bị ăn mòn. Tạo hỗn hợp nổ với bạc và thuỷ ngân. Phản ứng rất mạnh với halogen và các hợp chất của halogen hữu cơ ( organichalides). Hoà tan trong nước sinh nhiệt mạnh, tạo dung dịch có tính ăn mòn – Phản ứng trùng hợp: không xảy ra |
||||||||||||||||||
XI. THÔNG TIN VỀ ĐỘC TÍNH | ||||||||||||||||||
Tên thành phần | Loại ngưỡng | Kết quả | Đường tiếp xúc | Sinh vật thử | ||||||||||||||
Ammonia | LC50 | 5000ppm/5 phút | Hô hấp | Người | ||||||||||||||
Ammonia | LC50 | 350 mg/kg | Tiêu hoá | Người | ||||||||||||||
Ammonia | TCLo | 20 ppm | Hô hấp | Người | ||||||||||||||
Ammonia | TCLo | 0.015 mL/kg | Tiêu hoá | Người | ||||||||||||||
Ammonia | TCLo | 1000 mg/kg | Da | Người | ||||||||||||||
1. Các ảnh hưởng mãn tính với người (Ung thư, độc sinh sản, biến đổi gen …)– Có tính ăn mòn mạnh. Ảnh hưởng lâu dài đến mắt, mũi, đường hô hấp trên phổi. Có thể gây bỏng mắt, mù mắt, bỏng da, miệng và cổ họng
2. Các ảnh hưởng độc khác : Chưa có thông tin 3. Gây ung thư: chưa có thông tin 4. Gây đột biến gen di truyền : Chưa có thông tin |
||||||||||||||||||
XII. THÔNG TIN VỀ SINH THÁI | ||||||||||||||||||
1. Độc tính với sinh vật | ||||||||||||||||||
Tên thành phần | Loại sinh vật | Chu kỳ ảnh hưởng | Kết quả | |||||||||||||||
Thành phần 1 | ||||||||||||||||||
– Rất độc đối với cá và các loài sinh vật sống trong nước. Không thải hoá chất ra môi trường nước, cống rãnh.2. Tác động trong môi trường
– Gây ô nhiễm nguồn nước do sự tạo thành nitrate. Độ pH môi trường tăng lên do sự tạo thành ammonia ion ( ở dạng hydroxide ion ) – Hấp thụ mạnh vào đất |
||||||||||||||||||
XIII. YÊU CẦU TRONG VIỆC THẢI BỎ | ||||||||||||||||||
1. Thông tin quy định tiêu hủy (thông tin về luật pháp) : Chưa có thông tin2. Xếp loại nguy hiểm của chất thải: chưa có thông tin
3. Biện pháp tiêu hủy: tiêu huỷ tuân theo các quy định hiện hành 4. Sản phẩm của quá trình tiêu hủy, biện pháp xử lý : chưa có thông tin |
||||||||||||||||||
XIV. YÊU CẦU TRONG VẬN CHUYỀN | ||||||||||||||||||
Tên quy định | Số UN | Tên vận chuyển | Loại, nhóm hàng nguy hiểm | Quy cách đóng gói | Nhãn vận chuyển | Thông tin bổ sung | ||||||||||||
Quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm của Việt Nam:– Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09/11/2009 của CP quy định Danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
– Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10/3/2005 của CP quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa. |
1005 | Ammonia, anhydrous | 2.3; 8 | 2.3 ; 8 | -Phương tiện vận chuyển hành khách: nghiêm cấm-Vận chuyển hàng hoá đường hàng không : nghiêm cấm
-Vận chuyển đường biển : chất độc-nguy hiểm đường hô hấp hạng D |
|||||||||||||
Quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm quốc tế của EU, USA… | 1005 | Ammonia, anhydrous | 2.3; 8 | 2.3; 8 | -Phương tiện vận chuyển hành khách: nghiêm cấm-Vận chuyển hàng hoá đường hàng không : nghiêm cấm
– Vận chuyển đường biển : chất độc-nguy hiểm đường hô hấp hạng D |
|||||||||||||
XV. QUY CHUẨN KỸ THUẬT VÀ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT PHẢI TUÂN THỦ | ||||||||||||||||||
1. Tình trạng khai báo, đăng ký ở các quốc gia khu vực trên thế giới (liệt kê các danh mục quốc gia đã tiến hành khai báo, tình trạng khai báo)2. Phân loại nguy hiểm theo quốc gia khai báo, đăng ký
3. Quy chuẩn kỹ thuật tuân thủ |
||||||||||||||||||
XV. THÔNG TIN CẦN THIẾT KHÁC | ||||||||||||||||||
Ngày tháng biên soạn Phiếu: 3/2011 | ||||||||||||||||||
Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần nhất: | ||||||||||||||||||
Tên tổ chức, cá nhân soạn thảo: | ||||||||||||||||||
Lưu ý người đọc:Thông tin, khuyến nghị và số liệu trong tài liệu này được cung cấp miễn phí và được dành cho những người cần được huấn luyện và đủ trình độ sử dụng và chỉ thích hợp cho nguy cơ và thận trọng đối với riêng họ.Thông tin khuyến nghị và số liệu có trong nội dung được của tài liêu này được trích dẫn từ các nguồn tin được chúng tôi xem là đáng tin . Tuy nhiên công ty đại diện và không đưa ra bất kỳ đảm bảo nào xét đến tính chính xác hoặc hoàn chỉnh của các nội dung đó và không chịu trách nhiệm về hư hại hoặc mất mát trực tiếp hoặc gián tiếp do sử dụng các nội dung, cho dù theo đúng hoặc sai các nội dung này.
|
||||||||||||||||||
Hướng dẫn bổ sung:
- Những thông tin có kèm theo từ “nếu có” được biên soạn tùy theo điều kiện cụ thể, không hàm ý bắt buộc.
- Phải ghi đầy đủ thông tin cần thiết vào các mục trong phiếu.
- Trường hợp không có thông tin, ghi cụm từ “chưa có thông tin”.
- Trường hợp thông tin không phù hợp, ví dụ: một chất rắn không bay hơi nên không có thông số áp suất hóa hơi, ghi cụm từ “không phù hợp”
- Trường hợp các thông tin có sẵn chỉ ra mức độ không nguy hiểm tương ứng với mục từ cần ghi, ghi cụ thể, rõ ràng thông tin chỉ ra tính chất không nguy hiểm theo phân loại của tổ chức nhất định; ví dụ: thông tin về ảnh hưởng mãn tính, ghi “không được phân loại là chất gây ung thư theo OSHA, ACGIH…”.
- Đơn vị đo lường sử dụng trong phiếu áp dụng theo quy định của pháp luật.
- Cách ghi làm lượng thành phần
Không bắt buộc ghi chính xác hàm lượng thành phần, chỉ cần ghi khoảng nồng độ của thành phần theo quy tắc sau:
- a) Từ 0.1 đến 1 phần trăm;
- b) Từ 0.5 đến 1,5 phần trăm;
- c) Từ 1 đến 5 phần trăm;
- d) Từ 3 đến 7 phần trăm;
đ) Từ 5 đến 10 phần trăm;
- e) Từ 7 đến 13 phần trăm;
- g) Từ 10 đến 30 phần trăm;
- h) Từ 15 đến 40 phần trăm;
- i) Từ 30 đến 60 phần trăm;
- k) Từ 40 đến 70 phần trăm;
- l) Từ 60 đến 100 phần trăm;