ACETYLENE (C2H2) | LOGO CỦA DOANH NGHIỆP(không bắt buộc) | ||||||||||||||||
Số CAS:74-86-2Số UN:1001
Số đăng ký EC: Số chỉ thị nguy hiểm của các tổ chức xếp loại (nếu có): Số đăng ký danh mục Quốc gia khác (nếu có): |
|||||||||||||||||
NHẬN DẠNG HÓA CHẤT | |||||||||||||||||
– Tên thường gọi của chất:Acetylene | Mã sản phẩm (nếu có) : | ||||||||||||||||
– Tên thương mại: MTG MSDS 1; Ethyne; Khí hàn; Acetylen; Ethine; Narcylen; Vinylene; STCC 4905701; UN 1001; C2H2; MAT00280; RTECS A09600000 | |||||||||||||||||
– Tên khác (không là tên khoa học): | |||||||||||||||||
– Tên nhà cung cấp hoặc nhập khẩu, địa chỉ:DNTN Khí Công Nghiệp Đăng KhánhSố 9B, đường 1A, KCN Biên Hoà 2, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam. | Địa chỉ liên hệ trong trường hợp khẩn cấp:ĐT: +84-061-8826505
Fax: +84-061-8826508 |
||||||||||||||||
– Tên nhà sản xuất và địa chỉ: | |||||||||||||||||
– Mục đích sử dụng: Tổng hợp hoá chất, hàn cắt, xử lý nhiệt. | |||||||||||||||||
II. THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN HÓA CHẤT | |||||||||||||||||
Tên thành phần nguy hiểm | Số CAS | Công thức hóa học | Hàm lượng (% theo trọng lượng) |
||||||||||||||
Acetylene | 74-86-2 | H-C-C-H | 100% | ||||||||||||||
III. NHẬN DẠNG ĐẶC TÍNH NGUY HIỂM CỦA HÓA CHẤT | |||||||||||||||||
1. Mức xếp loại nguy hiểm ( theo số liệu của NFPA – USA) Sức khoẻ = 1, Lửa =4, Phản Ứng = 3
2. Cảnh báo nguy hiểm – Cháy, nổ hoặc độc khi tiếp xúc: Có thể gây nổ nếu tiếp xúc với nhiệt. Khí bắt cháy. Có thể phát cháy. Làm suy nhược hệ thần kinh trung ương, gây khó thở. – Lưu ý khi tiếp xúc, bảo quản, sử dụng: Lưu kho và vận hành theo quy định và tiêu chuẩn hiện hành. Tránh các hư hại vật lý. Bảo quản ở bên ngoài hoặc khu vực riêng. Tách riêng các nguồn bắt cháy. Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Bảo quản ở khu vực thông thoáng. Tránh nhiệt, lửa, điện và các nguồn bắt cháy khác. Yêu cầu rào chắn che đậy. Bảo vệ để tránh đổ ra ngoài. Tách riêng các chất không tương thích. 3. Các đường tiếp xúc và triệu chứng – Đường mắt: Không có thông tin xác định ảnh hưởng nghiêm trọng – Đường thở: Buồn nôn, nôn mửa, đau ngực , thở khò khè, nhức đầu, đi loạng choạng, da tái xanh, ngạt thở, đau phổi, hôn mê. – Đường da: Phát ban – Đường tiêu hóa: Không có thông tin xác định ảnh hưởng nghiêm trọng – Đường tiết sữa. 4. Phân loại nguy hiểm theo GHS – Nguy hiểm vật lý : + Nổ : không áp dụng + Khí dễ cháy : Loại 1 + Bột dễ cháy : Không áp dụng + Khí oxy hoá : Không được phân loại + Khí cao áp : Khí hoà tan + Lỏng dễ cháy : Không áp dụng + Chất rắn dễ cháy : Không áp dụng + Chất và hỗn hợp tự phản ứng: Không áp dụng + Chất lỏng bắt lửa : Không áp dụng + Chất rắn bắt lủa : Không áp dụng + Chất và hỗn hợp tự tăng nhiệt : Không áp dụng + Chất và hỗn hợp tiếp xúc với nước tạo ra khí cháy : Không áp dụng + Chất lỏng oxy hoá : Không áp dụng + Chất rắn oxy hoá : Không áp dụng + Oxít hữu cơ : Không áp dụng + Chất gây ăn mòn kim loại: Không được phân loại – Nguy hiểm sức khoẻ con người : + Độc cấp tính ( đường miệng) : Không áp dụng + Độc cấp tính ( hô hấp: Khí) : Không được phân loại + Độc cấp tính ( hô hấp: Hơi) : Không áp dụng + Độc cấp tính ( hô hấp: Bụi) : Không áp dụng + Độc cấp tính ( hô hấp: Dạng sương) : Không áp dụng + Ăn mòn/kích thích da: Không thể phân loại + Tổn thương /kích ứng mắt nghiêm trọng: Không thể phân loại + Nhạy cảm với đường hô hấp : Không thể phân loại + Nhạy cảm với da : Không thể phân loại + Gây đột biên gen : Không thể phân loại + Gây ung thư : Không thể phân loại + Sinh sản chất độc : Không thể phân loại + Gây độc cho một số cơ quan cụ thể – Tiếp xúc một lần : Loại 3 ( Gây uể oải và chóng mặt ) + Gây độc cho một số cơ quan cụ thể – Tiếp xúc liên tục : Không thể phân loại + Nguy hại do hít phải : Không áp dụng – Nguy hiểm cho môi trường: + Độc cấp tính đối với môi trường nước : Không thể phân loại + Độc mãn tính đối với môi trường nước : Không thể phân loại 5. Biểu tượng GHS – Biểu tượng – Từ tín hiệu – Mô tả nguy hiểm: + Khí rất dễ cháy + Khí cao áp, có thể nổ nếu gặp nhiệt độ cao + Có thể gây uể oải hoặc chóng mặt – Phòng tránh: * Ngăn ngừa : + Để xa bề mặt nóng/tia lửa điện/ngọn lửa. Cấm hút thuốc. + Tránh xa nơi có mùi khí. + Chỉ được dùng ngoài trời hoặc nơi thông thoáng * Đối phó : + Nếu hít phải: Đưa nạn nhân đến nơi không khí trong lành và để nghỉ ngơi ở vị trí dễ hô hấp. Gọi khẩn cấp cho trung tâm xử lý chất độc hoặc bác sĩ. + Cháy do rò rĩ khí : Không được chữa cháy, trừ khi rò rĩ được ngăn chặn một cách an toàn + Cách ly mọi nguồn lửa nếu công việc đó an toàn. * Lưu trữ + Lưu trữ có khó cẩn thận + Tránh ánh nắng. Lưu trữ nơi thông thoáng * Thải bỏ + Thải bỏ chất/thiết bị chứa theo qui định của địa phương/vùng/quốc gia/quốc tế. |
|||||||||||||||||
IV.BIỆN PHÁP SƠ CỨU VỀ Y TẾ | |||||||||||||||||
1. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường mắt (bị văng, dây vào mắt): Rửa thật nhiều nước2. Trường hợp tai nạn tiếp xúc trên da (bị dây vào da): Rửa vết thương bằng xà phòng và nước.
3. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường hô hấp (hít thở phải hóa chất nguy hiểm dạng hơi, khí): nếu có những ảnh hưởng nguy hại xảy ra, di chuyển nạn nhân tới khu vực không ô nhiễm. Làm hô hấp nhân tạo nếu nạn nhân không thở được. Nếu khó thở cung cấp bình oxy để nạn nhân thở. Gọi bác sĩ ngay 4. Trường hợp tai nạn theo đường tiêu hóa (ăn, uống nuốt nhầm hóa chất) Nếu nuốt phải một lượng lớn đưa tới bác sĩ ngay 5. Lưu ý đối với bác sĩ điều trị (nếu có) : Đối với đường hô hấp, cần xem xét, cung cấp oxy. |
|||||||||||||||||
V. BIỆN PHÁP XỪ LÝ KHI CÓ HỎA HOẠN | |||||||||||||||||
1. Xếp loại về tính cháy (dễ cháy, rất dễ cháy hoặc cực kỳ dễ cháy, không cháy, khó cháy…) rất mạnh2. Sản phẩm tạo ra khi bị cháy: cacbon oxit
3. Các tác nhân gây cháy, nổ (tia lửa, tĩnh điện, nhiệt độ cao, va đập, ma sát …) Hỗn hợp hơi/khí gây nổ. Sự phóng điện có thể phát ra sẽ gây cháy hoặc nổ. 4. Các chất dập cháy thích hợp và hướng dẫn biện pháp chữa cháy, biện pháp kết hợp khác: Các chất dập cháy thích hợp : Carbon dioxide, các hoá chất khô thông dụng. Đám cháy lớn : Dùng bọt hoặc vòi nước mạnh để dập lửa. – Hướng dẫn biện pháp chữa cháy : Di chuyển thiết bị ra khỏi khu vực cháy nếu có thể mà không nguy hiểm.Đối với đám cháy trên tàu hoặc trong khu vực chứa. Làm nguội các thiết bị chứa bằng vòi nước tự động hoặc vòi phun trong điều kiện an toàn cho đến khi lửa dập tắt hoàn toàn. Nếu không thể dập tắt được thì cần lưu ý các vấn đề sau: Người không phận sự không được đến gần, cách ly khu vực nguy hiểm và không cho ai vào. Hãy để lửa cháy. Di tản trong trường hợp nghe thấy âm thanh của thiết bị an toàn hoặc sự đổi màu của bồn chứa do lửa gây ra. Đối với bồn hoặc xe kéo bồn : Xử lý rò rỉ nếu không gây nguy hiểm cho người. Hãy để lửa cháy trừ khi có thể xảy ra rò rỉ ngay. Đối với bồn nhỏ hoặc chai, chữa cháy và cách ly khỏi các nguồn bắt cháy khác. Ngăn chặn đường xả khí. 5. Phương tiện, trang phục bảo hộ cần thiết khi chữa cháy – Sự thông thoáng: cung cấp hệ thống thông gió trong khu vực. Thiết bị thông gió sẽ chống nổ nếu hàm lượng chất nổ có thể gây nổ xuất hiện. Phải đảm bảo tuân theo những giới hạn được áp dụng. – Bảo vệ mắt: Không yêu cầu bảo vệ mắt nhưng phải cẩn thận – Quần áo: Mặc quần áo bảo hộ thích hợp. – Găng tay : Không yêu cầu mang găng tay, nhưng phải cẩn thận. 6. Các lưu ý đặc biệt về cháy, nổ (nếu có) |
|||||||||||||||||
VI. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA,ỨNG PHÓ KHI CÓ SỰ CỐ | |||||||||||||||||
1. Khi tràn đổ, dò rỉ ở mức nhỏ: Tránh nhiệt, lửa, điện và các nguồn bắt cháy khác. Xử lý rò rỉ nếu có thể không gây nguy hiểm cho người. Làm giảm hơi khói bằng vòi xịt nước. Những người không phận sự không được đến gần, cách ly khu vực nguy hiểm và cấm không cho ai vào. Di chuyển khỏi nguồn bắt cháy. Thông gió khu vực kín trước khi đi vào2. Khi tràn đổ, dò rỉ lớn ở diện rộng: Liên hệ nhà cung cấp | |||||||||||||||||
VII. YÊU CẦU VỀ CẤT GIỮ | |||||||||||||||||
1. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi sử dụng, thao tác với hóa chất nguy hiểm (thông gió, chỉ dùng trong hệ thống kín, sử dụng thiết bị điện phòng nổ, vận chuyển nội bộ…)2. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi bảo quản (nhiệt độ, cách sắp xếp, các hạn chế về nguồn gây cháy, nổ, các chất cần tránh bảo quản chung…): Lưu kho và vận hành theo qui định và tiêu chuẩn hiện hành. Bảo quản ở bên ngoài hoặc khu vực riêng. Tách riêng khỏi nguồn bắt cháy. Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Bảo quản khu vực thông thoáng. Tránh nhiệt lửa, điện và các nguồn bắt cháy khác. Yêu cầu rào chắn che đậy. Bảo vệ để tránh đổ ra ngoài. Tách riêng với các chất tương thích. | |||||||||||||||||
VIII. TÁC ĐỘNG LÊN NGƯỜI VÀ YÊU CẦU THIẾT BỊ BẢO VỆ CÁ NHÂN | |||||||||||||||||
1. Các biện pháp hạn chế tiếp xúc cần thiết (thông gió hoặc biện pháp giảm nồng độ hơi, khí trong khu vực làm việc, các biện pháp cách ly, hạn chế thời giờ làm việc …): Cung cấp hệ thống thông gió trong khu vực. Thiết bị thông gió sẽ chống nổ nếu hàm lượng chất có thể gây nổ xuất hiện. Phải đảm bảo tuân theo những giới hạn được áp dụng.2. Các phương tiện bảo hộ cá nhân khi làm việc
– Bảo vệ mắt: Không yêu cầu bảo vệ nhưng phải cẩn thận – Bảo vệ thân thể: Mặc áo quần bảo hộ thích hợp – Bảo vệ tay: Không yêu cầu mang găng tauy nhưng phải cẩn thận – Bảo vệ chân. 3. Phương tiện bảo hộ trong trường hợp xử lý sự cố: – Thiết bị hô hấp nhân tạo : Trong điều kiện tiếp xúc thường xuyên hay dày đặc, việc hô hấp nhân tạo là cần thiết.Việc hô hấp nhân tạo được phân ra theo trình tự từ thấp đến cao. Xem xét các mức độ cảnh báo trước khi sử dụng. Thiết bị cung cấp khí có mặc nạ dùng để vận hành trong điều kiện yêu cầu hoặc các chế độ vận hành khác. Đối với các nồng độ chưa được nhận biết hoặc những ảnh hưởng tức thời đến tính mạng hoặc sức khoẻ – Thiết bị hô hấp nhân tạo có cung cấp không khí với mặt nạ được dùng trong điều kiện có áp suất hoặc các thiết bị chịu áp có bộ cấp khí riêng khác.Thiết bị hô hấp phải cá nhân có mặt nạ che toàn bộ mặt 4. Các biện pháp vệ sinh (tắm, khử độc…) |
|||||||||||||||||
IX. ĐẶC TÍNH LÝ,HÓA CỦA CHẤT | |||||||||||||||||
Trạng thái vật lý : Khí | Điểm sôi (0C) : Chưa có thông tin | ||||||||||||||||
Màu sắc : Không màu | Điểm nóng chảy(0C): Chưa có thông tin | ||||||||||||||||
Mùi đặc trưng: Mùi ngọt | Điểm bùng cháy (0C) (Flash point) theo phương pháp xác định : Chưa có thông tin | ||||||||||||||||
áp suất hóa hơi (mm Hg) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn: 760nnHg | Nhiệt độ tự cháy (0C) 5810F( 305 0C) | ||||||||||||||||
Tỷ trọng hơi (Không khí = 1) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn : 0.90 | Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên (% hỗn hợp với không khí): 100% | ||||||||||||||||
Độ hòa tan trong nước : 0.94% @ 250C | Giới hạn nồng độ cháy, nổ dưới (% hỗn hợp với không khí): 2.5% | ||||||||||||||||
Độ PH : Chưa có thông tin | Tỷ lệ hóa hơi: Chưa có thông tin | ||||||||||||||||
Khối lượng riêng (kg/m3): Chưa có thông tin | Các tính chất khác nếu cóPhân tử lượng : 26.04
Nhiệt độ thăng hoa : -1190F( -84 0C Nồng độ : 1.1747 g/L @ 0oC Độ nhớt : 0.010 cP @ 20oC
Khả năng hoà tan : Hoà tan trong Acetone, benzen, clorofrom, ether. |
||||||||||||||||
X. MỨC ỔN ĐỊNH VÀ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA HÓA CHẤT | |||||||||||||||||
1. Tính ổn định (độ bền nhiệt, độ nhạy với tác nhân ma sát, va đập…)2. Khả năng phản ứng:
– Phản ứng phân hủy và sản phẩm của phản ứng phân hủy: Có thể phân huỷ nhanh khi đốt nóng. Có thể gây nổ khi tiếp xúc nhiệt. Các sản phảm phân huỷ nhiệt : Oxit cacbon – Các phản ứng nguy hiểm (ăn mòn, cháy, nổ, phản ứng với môi trường xung quanh): Tránh nhiệt, lửa, điện và các nguồn gây cháy khác. Thiết bị chứa có thể bị phá huỷ hoặc nổ nếu tiếp xúc với nhiệt – Các chất có phản ứng sinh nhiệt, khí độc hại, các chất không bảo quản chung …); – Sự không tương hợp : Các kim loại, các chất oxy hoá, kim loại cacbua, các phụ gia, muối kim loại, chất khử,cacbua kim loại, kim loại, bazơ – Phản ứng trùng hợp: Bị polymer hoá khi tiếp xúc với hơi nóng. Tránh tiếp xúc với các loại thuốc chữa bệnh,chất gia tốc và hoặc/ tiền chất |
|||||||||||||||||
XI. THÔNG TIN VỀ ĐỘC TÍNH | |||||||||||||||||
Tên thành phần | Loại ngưỡng | Kết quả | Đường tiếp xúc | Sinh vật thử | |||||||||||||
1. Các ảnh hưởng mãn tính với người (Ung thư, độc sinh sản, biến đổi gen …) hệ thần kinh trung ương2. Các ảnh hưởng độc khác : Gây kích thích như có thể gây kết thành các thớ nhỏ của tâm thất.
Mức độc hại cấp tính: Không đủ dữ liệu Bộ phận ảnh hưởng: Hệ thần kinh trung ương Dữ liệu thêm : chưa có thông tin. |
|||||||||||||||||
XII. THÔNG TIN VỀ SINH THÁI | |||||||||||||||||
1. Độc tính với sinh vật | |||||||||||||||||
Tên thành phần | Loại sinh vật | Chu kỳ ảnh hưởng | Kết quả | ||||||||||||||
2. Tác động trong môi trường– Mức độ phân hủy sinh học
– Chỉ số BOD và COD – Sản phẩm của quá trình phân hủy sinh học – Mức độc tính của sản phẩm phân hủy sinh học |
|||||||||||||||||
XIII. YÊU CẦU TRONG VIỆC THẢI BỎ | |||||||||||||||||
1. Thông tin quy định tiêu hủy (thông tin về luật pháp)2. Xếp loại nguy hiểm của chất thải:
3. Biện pháp tiêu hủy: Thải bỏ theo các quy định được áp dụng 4. Sản phẩm của quá trình tiêu hủy, biện pháp xử lý |
|||||||||||||||||
XIV. YÊU CẦU TRONG VẬN CHUYỀN | |||||||||||||||||
Tên quy định | Số UN | Tên vận chuyển đường biển | Loại, nhóm hàng nguy hiểm | Quy cách đóng gói | Nhãn vận chuyển | Thông tin bổ sung | |||||||||||
Quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm của Việt Nam:– Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09/11/2009 của CP quy định Danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
– Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10/3/2005 của CP quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa. |
1001 | Acetylen | 2.1 | 2.1 | – máy bay/tàu xe vận chuyển chở hành khách : nghiêm cấm– Máy bay chuyên chở hàng hoá : 15kg | ||||||||||||
Quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm quốc tế của EU, USA… | |||||||||||||||||
XV. QUY CHUẨN KỸ THUẬT VÀ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT PHẢI TUÂN THỦ | |||||||||||||||||
1. Tình trạng khai báo, đăng ký ở các quốc gia khu vực trên thế giới (liệt kê các danh mục quốc gia đã tiến hành khai báo, tình trạng khai báo)2. Phân loại nguy hiểm theo quốc gia khai báo, đăng ký
3. Quy chuẩn kỹ thuật tuân thủ |
|||||||||||||||||
XV. THÔNG TIN CẦN THIẾT KHÁC | |||||||||||||||||
Ngày tháng biên soạn Phiếu:3/2011 | |||||||||||||||||
Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần nhất: | |||||||||||||||||
Tên tổ chức, cá nhân soạn thảo: | |||||||||||||||||
Lưu ý người đọc:Thông tin, khuyến nghị và số liệu trong tài liệu này được cung cấp miễn phí và được dành cho những người cần được huấn luyện và đủ trình độ sử dụng và chỉ thích hợp cho nguy cơ và thận trọng đối với riêng họ.Thông tin khuyến nghị và số liệu có trong nội dung được của tài liêu này được trích dẫn từ các nguồn tin được chúng tôi xem là đáng tin . Tuy nhiên công ty đại diện và không đưa ra bất kỳ đảm bảo nào xét đến tính chính xác hoặc hoàn chỉnh của các nội dung đó và không chịu trách nhiệm về hư hại hoặc mất mát trực tiếp hoặc gián tiếp do sử dụng các nội dung, cho dù theo đúng hoặc sai các nội dung này.
|
|||||||||||||||||
Hướng dẫn bổ sung:
- Những thông tin có kèm theo từ “nếu có” được biên soạn tùy theo điều kiện cụ thể, không hàm ý bắt buộc.
- Phải ghi đầy đủ thông tin cần thiết vào các mục trong phiếu.
- Trường hợp không có thông tin, ghi cụm từ “chưa có thông tin”.
- Trường hợp thông tin không phù hợp, ví dụ: một chất rắn không bay hơi nên không có thông số áp suất hóa hơi, ghi cụm từ “không phù hợp”
- Trường hợp các thông tin có sẵn chỉ ra mức độ không nguy hiểm tương ứng với mục từ cần ghi, ghi cụ thể, rõ ràng thông tin chỉ ra tính chất không nguy hiểm theo phân loại của tổ chức nhất định; ví dụ: thông tin về ảnh hưởng mãn tính, ghi “không được phân loại là chất gây ung thư theo OSHA, ACGIH…”.
- Đơn vị đo lường sử dụng trong phiếu áp dụng theo quy định của pháp luật.
- Cách ghi làm lượng thành phần
Không bắt buộc ghi chính xác hàm lượng thành phần, chỉ cần ghi khoảng nồng độ của thành phần theo quy tắc sau:
- a) Từ 0.1 đến 1 phần trăm;
- b) Từ 0.5 đến 1,5 phần trăm;
- c) Từ 1 đến 5 phần trăm;
- d) Từ 3 đến 7 phần trăm;
đ) Từ 5 đến 10 phần trăm;
- e) Từ 7 đến 13 phần trăm;
- g) Từ 10 đến 30 phần trăm;
- h) Từ 15 đến 40 phần trăm;
- i) Từ 30 đến 60 phần trăm;
- k) Từ 40 đến 70 phần trăm;
- l) Từ 60 đến 100 phần trăm;